Chỉ số EPS là gì? Cách tính EPS chính xác.

0
104

EPS là gì?

EPS có tên đầy đủ tiếng Anh là Earning Per Share. Đây chính là lợi nhuận sau thuế mà nhà đầu tư sẽ được nhận từ 1 cổ phiếu. EPS còn được hiểu là khoản lời mà bạn có được trên 1 lượng vốn ban đầu bỏ ra.

EPS còn được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của dự án, doanh nghiệp. Thường các công ty sẽ dùng chỉ số EPS làm thước đo để phân chia lãi suất cho các cổ phiếu đang lưu thông trên thị trường.

Chỉ số EPS được chia thành 2 loại là EPS cơ bản và EPS pha loãng:

1, EPS cơ bản (Basic EPS): Là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu thường. Loại này thường được tính dựa trên công thức như sau:

EPS = (Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành

2, EPS pha loãng (Diluted EPS): Thường được sử dụng để hạn chế sự rủi ro và pha loãng lợi nhuận của một cổ phiếu. Việc này xảy ra khi công ty phát hành các loại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi hay ESOP. Loại EPS được đánh giá là đưa ra tính chính xác cao hơn vì nó có đo lường, phản ánh được sự thay đổi lượng cổ phiếu qua các sự kiện, biến cố., được xác định dựa trên công thức như sau:

EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / (Lượng cổ phiếu đang lưu hành + Lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)

Trên thực tế, nhà đầu tư có thể tìm chỉ số EPS của doanh nghiệp qua Báo cáo tài chính hợp nhất của doanh nghiệp (công ty cổ phần).

Một doanh nghiệp có EPS tăng ổn định trong vòng nhiêu năm thì được đánh giá là một doanh nghiệp có nền tảng tốt. Tuy nhiên, nhà đầu tư không nên chỉ căn cứ vào EPS làm một thước đo tài chính duy nhất mà tham khảo kết hợp với việc phân tích các chỉ số khác. Trong đó, nổi bật nhất là các chỉ số như P/E (tỷ lệ giá theo thu nhập), ROA (tỷ suất sinh lời trên tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu), tỷ số thanh toán bằng tiền mặt, tỷ số thanh toán nhanh.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here